Tìm chiều dài của gen theo đơn vị angstrong Å:
a) gen có 3120 lk hidro và \(\dfrac{A}{G}\)= \(\dfrac{2}{3}\)
b) gen có 3900 lk hidro và G-A=300
c) gen có 4050 lk hidro và G-A=20%
d) gen có 3600 lk hidro và \(\dfrac{A+T}{G+X}=\dfrac{3}{2}\)
Mạch 1 của gen có tỉ lệ các loại nu A : T : G : X = 4:2:1:3. gen có 150 chu kì xoắn.
a/ Tìm số nu của gen, số LK hóa trị, chiều dài, số LK hidro.
b/ Tỉ lệ % từng loại Nu.
c/ Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen
gen b có 3900 lk hidro và hiệu giữa G vs nu khác = 10%nu của gen . gen b bị đột biến thành gen B gen mới ngắn hơn gen cũ và kém 6 lk hidro . tings số nu gen b
+ Gen b có:
2A + 3G = 3900 liên kết (1)
Và G - A = 10% x 2 (A + G) (2)
- Từ 1 và 2 ta có: A = T = 600 nu; G = X = 900 nu
+ Gen B
- Gen b đột biến thành gen B ngắn hơn gen b 6 liên kết H
Suy ra: đột biến xảy ra với gen B là mất nu
* TH1: mất 3 cặp AT
Số nu mỗi loại của gen B là: A = T = 597 nu; G = X = 900 nu
* TH2: mất 2 cặp GX
Số nu mỗi loại của gen B là: A = T = 600 nu; G = X = 898 nu
Bài 1: 1 phân tử ADN có số lk hidro là 78.105. Trong ADN có T=20%
a) Tính chiều dài của pt ADN theo micrômet
b)Tính KL , chu kì xoắn, số lk hóa trị của đoạn gen
Bài 2: Một gen có số lk hidro là 3120 và tổng số lk hóa trị là 4798. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A=120, trên mạch đơn thứ 2 có G=240.
a) Tính chiều dài, KL, số chu kì xoắn của đoạn gen trên
b) Số Nu mỗi loại của gen
c) Tỉ lệ % từng loại Nu trên mỗi mạch đơn của gen
Bài 1: Ta có: T + X = 50%.N
mà T = 20%. N => X = 30%.N
mặt khác: 2T + 3X = 78.105 => 2. 20%N + 3. 30%N = 78. 105
=> N = 60. 105 nu.
Một gen có chiều dài 5100A, có 3900 lk Hidro, trên mạch 1 của gen có A=20%, G=15% số nu của mạch. Hãy xác định
a) Khối lượng, số chu kì xoắn, số nu của gen
b)Số nu mỗi loại của gen
c)Số nu mỗi loại trên từng mạch của gen
d) Số lk hóa trị Đ-P có trong gen
một gen có chiều dài 4080A và có 3075 lk hidro. Đột biến A-T thành G-X. Khi gen này đột biến nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số nu mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là bao nhiêu
một gen dài 0,408 micromet. Gen A có 3120 lk Hidro. gena có 3240 lk H. dô đột biến đã làm xuất hiện thể đột biến có A=1320 và G=2280 nu. Hãy cho biết đó là thể đột biến nào? kiểu gen đột biên đó?
+ Số nu của gen là (4080 : 3.4) x 2 = 2400 nu
+ Gen A có:
A + G = 1200 và 2A + 3G = 3120
\(\rightarrow\) A = T = 480 nu; G = X = 720 nu
+ Gen a có:
A + G = 1200 và 2A + 3G = 3240
\(\rightarrow\) A = T = 360 nu; G = X = 840 nu
+ Gen bị đột biến có: A = T = 1320 nu = 2 x 480 + 360 = 2AgenA + Agen a
G = X = 2280 = 2Ggen A + Ggen a
\(\rightarrow\) Thể đột biến là AAa (tam bội)
+ Kiểu đột biến: đa bội
1. Phân tử ADN có khối lượng 900000 đvc, số Nu loại T = 20%. Hãy xác định:
a, Phân tử ADN dài bao nhiêu micromet
b, Số LK hidro và số LK hóa trị
2. Một gen có tổng số LK hidro là 3600. Số LK hóa trị giữa các nu bằng 2998
a, Tìm số nu mỗi lại gen
b, Gen trên dài bao nhiêu micromet?
c, Tính khối lượng và số chu kì xoắn của gen trên
bài 1
a/ tổng số nu của gen là ;
N = M/300 đvC = 900000/300
.............................= 3000 nu
chiều dài của gen là : L = N/2 * 3,4 Ao
......................................= 3000/2 * 3,4 = 5100 Ao
=> L\(\mu m\) = 5100 / 104 = 0,51 \(\mu m\)
b/ theo NTBS A=T => A=20%
áp dụng hệ qủa NTBS
A + G = 50%
20% + G =50%
=> G = 30%
số nu loại G = 3000 * 30% =900 nu
số LK hidro = N + G
......................= 3000 + 900 = 3900 LK
số LK hoá trị = số LK hidro - 2
......................= 3900 -2 =3898 LK
Một gen dài 5100A° tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ loại riNu là 10% A và 10% G so với mạch. Gen 2 có số lk hidro giữa A-T bằng 2/3 số lk hidro giữa G-X, phân tử mARN sinh ra từ gen 2 có 250A và 400G. Biết 2 gen dài bằng nhau và tỉ lệ từng loại Nu của 2 gen cũng bằng nhau.
a. Tìm số lượng từng loại N môi trường nội bào cung cấp cho gen thứ nhất tự nhân đôi liên tiếp 3 lần?
b. Tìm số lượng từng loại N trên mỗi mạch đơn của từng gen?
Dạng bài này đề chưa chuẩn xác về mặt lý thuyết. Ko thể dựa trên tỷ lệ nu của mARN để tính tỷ lệ nu của gen tổng hợp ra nó đc. Dọc lý thuyết về cấu trúc của gen và cơ chế phiên mã cho kĩ nhé (bài 1,2 SGK sinh 12 cơ bản).